Mỗi lít xăng, dầu chịu những loại Thuế nào?

Giá xăng dầu tăng, giảm mỗi kỳ điều hành luôn là mối quan tâm lớn của người dân và doanh nghiệp. Trong số tiền bạn trả tại cây xăng, các loại thuế chiếm tỷ trọng đáng kể. Hiểu rõ cơ cấu thuế trong giá xăng dầu không chỉ giúp bạn trở thành người tiêu dùng […]

Anh Ngọc
Anh Ngọc Save it Undo Save Save it Undo Save

Cập nhật lần cuối: 07/08/2025 07:24

Giá xăng dầu tăng, giảm mỗi kỳ điều hành luôn là mối quan tâm lớn của người dân và doanh nghiệp. Trong số tiền bạn trả tại cây xăng, các loại thuế chiếm tỷ trọng đáng kể. Hiểu rõ cơ cấu thuế trong giá xăng dầu không chỉ giúp bạn trở thành người tiêu dùng thông thái mà còn nắm được lý do giá biến động và cách Liên Bộ Công Thương – Tài chính điều hành. Bài viết này làm rõ các loại thuế áp dụng cho xăng dầu, cập nhật chính sách giảm thuế năm 2025, và phân tích tác động đến giá bán lẻ.

 

I. Bức tranh tổng quan: thuế chiếm bao nhiêu trong giá xăng dầu?

Mỗi lít xăng, dầu chịu những loại Thuế nào?
Mỗi lít xăng, dầu chịu những loại Thuế nào?

Theo quy định, giá bán lẻ xăng dầu bao gồm giá CIF, các loại thuế, chi phí kinh doanh, lợi nhuận định mức, và quỹ bình ổn giá. Trong đó, thuế chiếm tỷ trọng đáng kể:

  • Xăng: Khoảng 30-40% giá bán lẻ.
  • Dầu diesel: Khoảng 15-20% giá bán lẻ.

Hiện nay, mỗi lít xăng dầu chịu 4 loại thuế chính: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, và thuế GTGT. Tỷ trọng này có thể giảm trong năm 2025 nhờ chính sách giảm thuế.

 

II. 4 loại thuế trong giá xăng dầu hiện nay

4 loại thuế trong giá xăng dầu hiện nay
4 loại thuế trong giá xăng dầu hiện nay

1. Thuế nhập khẩu

  • Mục đích: Đánh vào xăng dầu nhập khẩu để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • Cách tính: Tính theo % trên giá CIF. Mức thuế này giảm mạnh nhờ các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA). Ví dụ, xăng dầu nhập từ ASEAN (ATIGA) hoặc Hàn Quốc (VKFTA) có thuế suất 0%.
  • Lưu ý: Không áp dụng cho xăng dầu sản xuất trong nước.

 

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

  • Mục đích: Điều tiết sản xuất và tiêu dùng, khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học.
  • Cách tính: Tính theo % trên giá đã có thuế nhập khẩu.
    • Xăng khoáng (RON 95): 10%.
    • Xăng sinh học E5 RON 92: 8%.
    • Dầu diesel: 7%.

 

3. Thuế bảo vệ môi trường

  • Mục đích: Hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
  • Cách tính: Thuế cố định (đồng/lít hoặc đồng/kg), không phụ thuộc vào giá bán. Theo Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 (hiệu lực từ 01/01/2025 đến 31/12/2025), mức thuế được giảm 50% so với mức tối đa:
Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế năm 2025 Mức thuế tối đa (sau 2025)
Xăng (trừ etanol) Lít 2.000 đồng 4.000 đồng
Nhiên liệu bay Lít 1.000 đồng 3.000 đồng
Dầu diesel Lít 1.000 đồng 2.000 đồng
Dầu hỏa Lít 600 đồng 1.000 đồng
Dầu mazut Lít 1.000 đồng 2.000 đồng
Dầu nhờn Kg 1.000 đồng 2.000 đồng
  • Tác động: Giảm thuế bảo vệ môi trường năm 2025 giúp giảm giá bán lẻ xăng khoảng 2.200 đồng/lít, dầu diesel khoảng 1.100 đồng/lít. Sau 31/12/2025, thuế sẽ trở lại mức tối đa theo Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.

 

4. Thuế giá trị gia tăng (VAT)

  • Mục đích: Thuế tiêu dùng cuối cùng, tính trên giá bán sau khi cộng các loại thuế và chi phí khác.
  • Cách tính:
    • Hiện hành (đến 30/06/2025): 10%.
    • Từ 01/07/2025 đến 31/12/2026: 8% (theo chính sách giảm thuế mới).

 

III. Ví dụ minh họa cơ cấu thuế trong giá xăng dầu

 

Giả sử giá CIF 1 lít xăng RON 95 là 15.000 đồng (nhập từ ASEAN, thuế nhập khẩu 0%). Cơ cấu giá bán lẻ được tính như sau:

  • Thuế nhập khẩu: 0% = 0 đồng.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt: 10% × 15.000 = 1.500 đồng.
  • Thuế bảo vệ môi trường: 2.000 đồng/lít (năm 2025).
  • Chi phí kinh doanh và lợi nhuận định mức: 1.080 đồng/lít (theo Bộ Công Thương).
  • Giá cơ sở: 15.000 + 1.500 + 2.000 + 1.080 = 19.580 đồng.
  • Thuế GTGT:
    • Trước 01/07/2025: 10% × 19.580 = 1.958 đồng → Giá bán lẻ: 21.538 đồng/lít.
    • Từ 01/07/2025: 8% × 19.580 = 1.566 đồng → Giá bán lẻ: 21.146 đồng/lít.

Tác động giảm thuế: Chính sách giảm thuế bảo vệ môi trường (2.000 đồng/lít) và thuế GTGT (8%) năm 2025 giúp giảm giá bán lẻ xăng khoảng 2.610 đồng/lít so với mức thuế tối đa (4.000 đồng/lít thuế bảo vệ môi trường và 10% thuế GTGT).

IV. Vai trò của Liên Bộ Công thương – Tài chính

Từ 01/07/2025, theo Nghị định 181/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp muốn khấu trừ thuế GTGT cho hóa đơn xăng dầu từ 5 triệu đồng trở lên phải thanh toán không tiền mặt (chuyển khoản, thẻ ngân hàng, ví điện tử như Momo, ZaloPay, hoặc nền tảng VNPay, VietQR). Các cây xăng cần:

  • Tích hợp thanh toán không tiền mặt: Sử dụng hệ thống như EGAS Station (Petrolimex) để tự động hóa thanh toán và xuất hóa đơn điện tử (HĐĐT).
  • Kết nối với cơ quan thuế: Truyền dữ liệu HĐĐT đến cổng hoadondientu.gdt.gov.vn, theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
  • Đào tạo nhân viên: Hướng dẫn quy trình thanh toán và tra cứu HĐĐT cho khách hàng.

 

V. Yêu cầu mới về khấu trừ thuế GTGT trong giá xăng dầu

 

Từ 01/07/2025, theo Nghị định 181/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp muốn khấu trừ thuế GTGT cho hóa đơn xăng dầu từ 5 triệu đồng trở lên phải thanh toán không tiền mặt. Các cây xăng cần:

  • Tích hợp thanh toán không tiền mặt.
  • Kết nối với cơ quan thuế để xuất hóa đơn điện tử theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

 

VI. Kết luận: Hiểu rõ thuế trong giá xăng dầu để tiêu dùng thông thái

 

Giá mỗi lít xăng, dầu là tổng hợp của giá CIF và 4 loại thuế chính. Trong năm 2025, chính sách giảm thuế BVMT và thuế GTGT giúp giảm đáng kể giá bán lẻ. Việc hiểu rõ cơ cấu thuế trong giá xăng dầu không chỉ giúp bạn nắm bắt lý do giá biến động mà còn khuyến khích sử dụng các giải pháp thanh toán số để đáp ứng yêu cầu khấu trừ thuế.


Nguồn tham khảo: 

  • Luật Thuế GTGT 48/2024/QH15, Nghị định 181/2025/NĐ-CP, Nghị định 70/2025/NĐ-CP…
  • Thông tin từ www.gdt.gov.vn, congthuong.vn.

Bình luận (0)

Đăng nhập | Đăng kí để gửi bình luận
Bạn cần đăng nhập để bình luận.
Hiện chưa có bình luận nào, hãy trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết!

Yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu 2025: 5 Nhóm quy định bắt buộc phải biết

Yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu là một trong những yếu tố pháp lý và kỹ thuật quan trọng bậc nhất, quyết định sự an toàn và tính hợp pháp của một dự án kinh doanh xăng dầu. Do là ngành nghề có điều kiện, chịu sự quản lý nghiêm ngặt vì nguy [...]
Anh Ngọc
Anh Ngọc Save it Undo Save Save it Undo Save

Cập nhật lần cuối: 21/08/2025 10:34

Yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu là một trong những yếu tố pháp lý và kỹ thuật quan trọng bậc nhất, quyết định sự an toàn và tính hợp pháp của một dự án kinh doanh xăng dầu. Do là ngành nghề có điều kiện, chịu sự quản lý nghiêm ngặt vì nguy cơ cháy nổ, việc thiết kế và thi công một cửa hàng bán lẻ xăng dầu (CHXD) phải tuân thủ hệ thống quy định phức tạp. Bài viết này, cập nhật đến tháng 8/2025, sẽ hệ thống hóa các yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu cốt lõi, giúp chủ đầu tư đảm bảo tuân thủ pháp lý và vận hành an toàn.

Yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu 2025: 5 Nhóm quy định bắt buộc phải biết

I. Căn Cứ Pháp Lý

Lưu ý: Cơ quan Cảnh sát PCCC & CNCH thẩm duyệt hồ sơ PCCC, Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Nghị định 136/2020/NĐ-CP, Nghị định 83/2014/NĐ-CP).

II. 5 Nhóm Yêu Cầu Thiết Kế Bắt Buộc

 

 

Thiết kế CHXD phải đáp ứng đồng thời 5 nhóm yêu cầu sau:

1. Quy hoạch và Vị trí

  • Phù hợp quy hoạch: Vị trí CHXD phải nằm trong Quy hoạch phát triển mạng lưới CHXD của địa phương, được UBND tỉnh phê duyệt (Điều 24, Nghị định 83/2014/NĐ-CP, QCVN 01:2019/BXD).
  • Pháp lý đất đai: Có quyền sử dụng đất hợp pháp, mục đích sử dụng là đất thương mại, dịch vụ (Luật Đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
  • An toàn giao thông: Thiết kế đấu nối giao thông được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, với làn xe ra vào tối thiểu 3,5m (đường 2 làn ≥6,5m), bãi đỗ xe không phủ nhựa đường (QCVN 01:2020/BCT, Điều 6; TCVN 4054:2005).
  • Khoảng cách an toàn: Đáp ứng khoảng cách tối thiểu đến công trình lân cận (ví dụ: 50m với trường học/bệnh viện, giảm còn 25m nếu có hệ thống chữa cháy cố định, QCVN 01:2020/BCT, Bảng 4).
  • Phương án ứng phó sự cố: Có phương án phòng ngừa sự cố tràn dầu, được phê duyệt (Thông tư 12/2021/TT-BCT).

2. Thiết kế Kỹ thuật Xây dựng

  • Bố trí mặt bằng: Phân chia rõ khu vực chức năng (bán hàng, bể chứa, họng nhập). Khoảng cách an toàn PCCC giữa các hạng mục tuân thủ Bảng 2, QCVN 01:2020/BCT (ví dụ: không quy định khoảng cách cột bơm với tường không có cửa sổ).
  • Kết cấu và vật liệu:
    • Nền bãi: Bê tông cốt thép, không thấm xăng dầu, chịu lực ổn định (QCVN 01:2020/BCT, TCVN 5307:2009).
    • Mái che: Vật liệu không cháy/khó cháy, chiều cao ≥4,75m (QCVN 01:2020/BCT, Điều 6).
    • Tường bao: Cao ≥2,2m, vật liệu không cháy nếu tiếp giáp công trình khác (QCVN 01:2020/BCT).
    • Bể chứa:
      • Đặt ngầm, vật liệu chống ăn mòn (thép có lớp bọc, TCVN 4090:1985).
      • Có van thở, họng nhập kín (khớp nối nhanh), hệ thống đo mức, và biện pháp chống nổi (QCVN 01:2020/BCT, Điều 9).
      • Bể không dẫn điện phải có biện pháp triệt tiêu tĩnh điện khi xuất/nhập xăng dầu (QCVN 01:2020/BCT, Điều 9).
    • Đường ống công nghệ: Vật liệu chịu xăng dầu, không cháy, đường kính trong ≥32mm, có biện pháp chống ăn mòn (QCVN 01:2020/BCT, Điều 10).

3. An toàn Phòng cháy Chữa cháy (PCCC)

  • Thẩm duyệt PCCC: Hồ sơ thiết kế PCCC phải được Cảnh sát PCCC & CNCH thẩm duyệt trước thi công (Nghị định 136/2020/NĐ-CP, Điều 13).
  • Hệ thống chống sét:
    • Chống sét đánh thẳng cho van thở (nếu ngoài vùng bảo vệ), điện trở nối đất ≤10 Ω, kiểm tra định kỳ hàng năm (QCVN 01:2020/BCT, Điều 11; TCVN 5334:2007).
    • Hệ thống nối đất chống tĩnh điện cho thiết bị kim loại (QCVN 01:2020/BCT, Điều 9).
  • Trang bị chữa cháy:
    • Bình chữa cháy xách tay (bột ABC/CO2), hố cát, chăn chữa cháy tại cột bơm/họng nhập (TCVN 3890:2009, QCVN 01:2020/BCT, Điều 12).
    • CHXD lớn (cấp 1, cấp 2) phải có hệ thống chữa cháy cố định/bán cố định (TCVN 3890:2009).
  • Biển báo an toàn: Cấm lửa, cấm hút thuốc, cấm điện thoại di động, đặt ở vị trí dễ thấy (QCVN 01:2020/BCT, Điều 12).

4. Bảo vệ Môi trường

  • Hồ sơ pháp lý: Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường, được phê duyệt (Luật Bảo vệ Môi trường 2020, Nghị định 08/2022/NĐ-CP).
  • Hệ thống thoát nước:
    • Rãnh thu và hố gom riêng cho nước thải nhiễm dầu, xử lý qua bể lọc tách dầu, đạt QCVN 29:2010/BTNMT trước khi thải (QCVN 01:2020/BCT, QCVN 07-6:2016/BXD).
    • Nước mưa thu gom riêng, không lẫn nước thải nhiễm dầu (QCVN 29:2010/BTNMT).
  • Phương án ứng phó sự cố: Có phương án phòng ngừa sự cố tràn dầu, được phê duyệt (Thông tư 12/2021/TT-BCT).

5. Hạ tầng Thương mại và Giao dịch

  • Hạ tầng hóa đơn điện tử:
    • Đường truyền mạng, thiết bị kết nối cột bơm với cơ quan thuế, xuất hóa đơn điện tử từng lần bán hàng (Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 105/2020/TT-BTC).
    • Thiết bị thanh toán phải là loại phòng nổ hoặc đặt ngoài vùng nguy hiểm (QCVN 01:2020/BCT, Điều 6).
  • Hệ thống đo lường: Cột bơm được phê duyệt mẫu, có tem kiểm định còn hiệu lực (Nghị định 154/2018/NĐ-CP).
  • Biển báo thương mại: Niêm yết giá bán, thời gian bán hàng rõ ràng, dễ quan sát (Nghị định 99/2020/NĐ-CP, Điều 11).
  • Quỹ Bình ổn giá: Trích lập và sử dụng theo Nghị định 80/2023/NĐ-CP.

III. Kết Luận

Thiết kế CHXD là công tác kỹ thuật phức tạp, đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt QCVN 01:2020/BCT, TCVN 4530:2011, và các quy định về PCCC, môi trường, hóa đơn điện tử. Tuân thủ ngay từ khâu thiết kế giúp tránh phạt hành chính (50-100 triệu đồng, Nghị định 99/2020/NĐ-CP), thu hồi giấy phép (Nghị định 83/2014/NĐ-CP), và đảm bảo vận hành an toàn, hiệu quả. Chủ đầu tư nên làm việc với đơn vị tư vấn thiết kế uy tín và sử dụng Cổng Dịch vụ công Quốc gia để nộp hồ sơ, tra cứu quy định.

Hy vọng bài viết đã mang đến những thông tin hữu ích cho quý độc giả. Diễn đàn Xăng dầu được xây dựng với mục tiêu trở thành một không gian mở để mọi thành viên cùng chia sẻ kiến thức, học hỏi kinh nghiệm và cập nhật những xu hướng mới nhất trong ngành. Hãy cùng nhau xây dựng một cộng đồng vững mạnh và minh bạch.

Lưu ý: Nội dung trên được triển khai dưới góc nhìn của diendanxangdau.vn, nội dung chỉ mang tính chất tham khảo.

 

 

Nghị định 80/2023/NĐ-CP: 5 thay đổi lớn tác động ngành xăng dầu [Cập nhật 2025]

Ngày 17/11/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 80/2023/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung Nghị định 95/2021/NĐ-CP và Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu, có hiệu lực tức thì. Nghị định này giải quyết nhiều bất cập, lành mạnh hóa thị trường, và đảm bảo an ninh năng lượng. Diễn đàn Xăng dầu phân [...]
Anh Ngọc
Anh Ngọc Save it Undo Save Save it Undo Save

Cập nhật lần cuối: 21/08/2025 10:26

Ngày 17/11/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 80/2023/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung Nghị định 95/2021/NĐ-CPNghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu, có hiệu lực tức thì. Nghị định này giải quyết nhiều bất cập, lành mạnh hóa thị trường, và đảm bảo an ninh năng lượng. Diễn đàn Xăng dầu phân tích 5 thay đổi cốt lõi, tác động đến doanh nghiệp và thị trường, cập nhật đến tháng 7/2025.

5 thay đổi lớn Nghị định 80/2023/NĐ-CP ngành xăng dầu 2025
5 thay đổi lớn Nghị định 80/2023/NĐ-CP ngành xăng dầu 2025

1. Chu kỳ điều hành giá 7 ngày: Bám sát thị trường, giảm rủi ro

  • Quy định cũ: Giá điều chỉnh 10 ngày/lần (ngày 1, 11, 21) (Nghị định 95/2021/NĐ-CP, Khoản 27, Điều 1).
  • Quy định mới: Giá cơ sở công bố vào thứ Năm hàng tuần (chu kỳ 7 ngày) (Nghị định 80/2023/NĐ-CP, Khoản 8, Điều 1).
  • Ví dụ: Kỳ điều hành 10/7/2025, giá xăng RON95 giữ ở mức ~25.000 đồng/lít dù giá thế giới tăng 1,07% (moit.gov.vn).
  • Tác động:
    • Ưu điểm: Giá bán lẻ tiệm cận giá thế giới, giảm rủi ro thua lỗ khi giá giảm mạnh, hạn chế găm hàng (langson.dms.gov.vn).
    • Thách thức: Doanh nghiệp cần quản lý tồn kho và dòng tiền linh hoạt để thích ứng chu kỳ dày hơn.

2. Đại lý bán lẻ được lấy hàng từ tối đa 3 nguồn

  • Quy định cũ: Đại lý bán lẻ chỉ ký hợp đồng với một thương nhân đầu mối hoặc phân phối (Nghị định 83/2014/NĐ-CP, Điều 2).
  • Quy định mới: Đại lý được ký hợp đồng với tối đa 3 thương nhân đầu mối hoặc phân phối (Nghị định 80/2023/NĐ-CP, Khoản 5, Điều 1).
  • Thực trạng: Chiết khấu đại lý tăng 100-200 đồng/lít nhờ cạnh tranh giữa các nguồn (nguoiquansat.vn, 7/2025).
  • Tác động:
    • Ưu điểm: Tăng cạnh tranh chiết khấu, giảm phụ thuộc, đảm bảo nguồn cung khi một nhà cung cấp gặp sự cố (sonla.dms.gov.vn).
    • Thách thức: Đại lý phải kiểm soát chất lượng xăng dầu theo QCVN 1:2021/BKHCN, tránh vi phạm dẫn đến phạt 10-200 triệu đồng (Nghị định 99/2020/NĐ-CP).

3. Tinh gọn hệ thống: Bãi bỏ loại hình tổng đại lý

  • Quy định mới: Nghị định 80/2023/NĐ-CP (Khoản 2, Điều 2) bãi bỏ tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, hiệu lực từ 17/11/2023. Tổng đại lý hiện hữu hoạt động đến khi Giấy xác nhận hết hiệu lực (hanam.dms.gov.vn).
  • Thực trạng: Số lượng tổng đại lý giảm 15% từ 2023, nhiều đơn vị chuyển đổi thành thương nhân phân phối (moit.gov.vn, 7/2025).
  • Tác động:
    • Giảm chi phí: Loại bỏ trung gian, giảm chi phí lưu thông, có thể giảm giá bán lẻ 50-100 đồng/lít (petrovietnam.petrotimes.vn).
    • Tái cấu trúc: Tổng đại lý phải chuyển đổi mô hình hoặc ngừng hoạt động, dẫn đến tái sắp xếp thị trường (luatvietnam.vn).

4. Công thức giá cơ sở: Cập nhật chi phí kịp thời

  • Quy định cũ: Chi phí định mức (premium, vận chuyển) rà soát 6 tháng/lần (Nghị định 95/2021/NĐ-CP).
  • Quy định mới: Rà soát 3 tháng/lần (Nghị định 80/2023/NĐ-CP, Khoản 8, Điều 1).
  • Ví dụ: Kỳ rà soát 4/2025, chi phí vận chuyển tăng 5% do giá nhiên liệu quốc tế tăng (moit.gov.vn, 10/7/2025).
  • Tác động:
    • Giá cơ sở phản ánh đúng chi phí thực tế, đảm bảo lợi nhuận hợp lý cho doanh nghiệp (congthuong.vn).
    • Khuyến khích thương nhân đầu mối tăng nhập khẩu, đảm bảo nguồn cung nội địa (hanam.dms.gov.vn).

5. Siết chặt giám sát Quỹ BOG và hoạt động kinh doanh

  • Quy định mới:
    • Tăng cường kiểm tra định kỳ/đột xuất việc trích lập, sử dụng Quỹ BOG (Nghị định 80/2023/NĐ-CP, Khoản 6, Điều 1).
    • Thương nhân đầu mối công khai số dư Quỹ BOG trên website (Thông tư 18/2025/TT-BCT, 17/3/2025).
    • Phân cấp giám sát cho Sở Công Thương địa phương (langson.dms.gov.vn).
  • Thực trạng: Số dư Quỹ BOG đạt 6.080 tỷ đồng (10/7/2025), không trích lập/chi sử dụng trong kỳ gần nhất (nguoiquansat.vn).
  • Chế tài: Vi phạm Quỹ BOG (sử dụng sai mục đích) bị phạt 50-200 triệu đồng (Nghị định 99/2020/NĐ-CP).
  • Cập nhật 2025: Dự thảo Nghị định mới (7/2025) đề xuất bỏ Quỹ BOG, thay bằng giảm thuế VAT hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt, nhưng chưa ban hành (nguoiquansat.vn).
  • Tác động:
    • Tăng minh bạch, giảm rủi ro sử dụng sai Quỹ BOG (sonla.dms.gov.vn).
    • Phân cấp giám sát giúp địa phương kiểm soát chặt chẽ điều kiện kinh doanh và kho chứa.

6. Kết luận: Cơ hội và thách thức từ Nghị định 80

Nghị định 80/2023/NĐ-CP là bước tiến lớn, lành mạnh hóa thị trường xăng dầu, tăng tự chủ cho đại lý bán lẻ, và đảm bảo nguồn cung ổn định. Các thay đổi về chu kỳ giá, công thức giá, và giám sát Quỹ BOG giúp doanh nghiệp thích ứng nhanh với thị trường quốc tế. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần nâng cao năng lực quản trị, kiểm soát chất lượng, và chuẩn bị cho xu hướng cải cách (dự thảo bỏ Quỹ BOG, 7/2025).
Doanh nghiệp nên điều chỉnh chiến lược nhập hàng, quản lý dòng tiền, và tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật (QCVN 1:2021/BKHCN) để tận dụng cơ hội và giảm rủi ro pháp lý.

Hy vọng bài viết đã mang đến những thông tin hữu ích cho quý độc giả. Diễn đàn Xăng dầu được xây dựng với mục tiêu trở thành một không gian mở để mọi thành viên cùng chia sẻ kiến thức, học hỏi kinh nghiệm và cập nhật những xu hướng mới nhất trong ngành. Hãy cùng nhau xây dựng một cộng đồng vững mạnh và minh bạch.
Lưu ý: Nội dung trên được triển khai dưới góc nhìn của diendanxangdau.vn, nội dung chỉ mang tính chất tham khảo.

Liên kết nội bộ:

  • Quỹ Bình ổn giá xăng dầu 2025: Cơ chế trích lập và sử dụng
  • Mức xử phạt hành vi bán xăng dầu không đạt chất lượng 2025
  • Giá cơ sở xăng dầu 2025: Yếu tố hình thành giá bán lẻ

Tuân thủ pháp lý trong kinh doanh xăng dầu: Tổng hợp các quy định và điều kiện kinh doanh cần biết

Tuân thủ pháp lý là yếu tố sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của mọi doanh nghiệp trong ngành xăng dầu. Tuy nhiên, khung pháp lý điều chỉnh lĩnh vực này không nằm trong một luật duy nhất mà là một hệ thống đa ngành, phức tạp gồm nhiều [...]
Anh Ngọc
Anh Ngọc Save it Undo Save Save it Undo Save

Cập nhật lần cuối: 08/08/2025 07:52

Tuân thủ pháp lý là yếu tố sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của mọi doanh nghiệp trong ngành xăng dầu. Tuy nhiên, khung pháp lý điều chỉnh lĩnh vực này không nằm trong một luật duy nhất mà là một hệ thống đa ngành, phức tạp gồm nhiều Nghị định liên quan. Việc hiểu sai hoặc bỏ sót quy định có thể dẫn đến những rủi ro và tổn thất tài chính đáng kể. Bài viết này của Diễn đàn Xăng dầu sẽ hệ thống hóa một cách rõ ràng và đầy đủ các quy định, điều kiện kinh doanh cốt lõi mà mọi doanh nghiệp xăng dầu cần nắm vững để hoạt động hiệu quả và an toàn trong năm 2025.

Để dễ dàng tiếp cận, chúng ta sẽ phân tích khung pháp lý này theo 3 giai đoạn chính của một doanh nghiệp: Gia nhập thị trường, Vận hành hằng ngày, và Chế tài xử phạt.

Tuân thủ pháp lý trong kinh doanh xăng dầu: Tổng hợp các quy định và điều kiện kinh doanh cần biết

Phần 1: Các Điều kiện Kinh doanh Bắt buộc

Đây là nhóm quy định nền tảng, xác định “luật chơi” để một doanh nghiệp có thể tham gia vào thị trường xăng dầu. Nếu không đáp ứng các điều kiện này, doanh nghiệp sẽ không được cấp phép hoạt động.

  • Văn bản pháp luật chính:
  • Nội dung cốt lõi cần tuân thủ:
    • Tư cách pháp nhân: Phải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
    • Cơ sở vật chất – Kỹ thuật: Phải có hoặc thuê kho, bể chứa, cầu cảng, phương tiện vận chuyển… đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
    • Hệ thống phân phối: Thương nhân đầu mối và thương nhân phân phối phải có hệ thống cửa hàng bán lẻ hoặc đại lý phù hợp với quy mô và quy định.
    • Năng lực cán bộ quản lý: Cán bộ quản lý phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp.

Phần 2: Quy định về Giao dịch và Hóa đơn

Sau khi được cấp phép, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định trong hoạt động giao dịch hằng ngày, đặc biệt là nghĩa vụ về hóa đơn, chứng từ nhằm đảm bảo tính minh bạch.

  • Văn bản pháp luật chính:
    • Nghị định 123/2020/NĐ-CP (Quy định về hóa đơn, chứng từ).
    • Thông tư 78/2021/TT-BTC (Hướng dẫn chi tiết).
  • Nội dung cốt lõi cần tuân thủ:
    • Bắt buộc xuất hóa đơn điện tử theo từng lần bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu cho khách hàng.
    • Đảm bảo dữ liệu từ các cột bơm được kết nối và có thể truyền về cơ quan thuế theo yêu cầu.
    • Nội dung trên hóa đơn phải đầy đủ, chính xác theo quy định.

Phần 3: Khi quy định không được tuân thủ

Đây là phần quan trọng mà các doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý. Tùy vào bản chất vi phạm, chế tài xử phạt sẽ được áp dụng theo các nghị định khác nhau.

3.1. Xử phạt vi phạm đặc thù ngành xăng dầu

Các lỗi vi phạm trực tiếp đến các quy định về giá, chất lượng, nguồn cung, điều kiện kinh doanh…

  • Văn bản xử phạt: Nghị định 99/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2022/NĐ-CP).
  • Ví dụ vi phạm: Bán cao hơn giá niêm yết, ngừng bán hàng không phép, kinh doanh khi giấy phép hết hạn, chất lượng xăng dầu không đạt chuẩn, không đảm bảo nguồn cung tối thiểu…

3.2. Xử phạt vi phạm về Hóa đơn và Thuế

Các lỗi vi phạm liên quan đến việc không thực hiện hoặc thực hiện sai nghĩa vụ về hóa đơn, chứng từ.

  • Văn bản xử phạt: Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
  • Ví dụ vi phạm: Không lập hóa đơn điện tử theo từng lần bán hàng, lập hóa đơn sai thời điểm, nội dung hóa đơn không đầy đủ, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp…

Checklist Tuân thủ Nhanh cho Doanh nghiệp

Để đảm bảo hoạt động đúng luật, doanh nghiệp có thể tự rà soát qua danh sách câu hỏi sau:

  • [ ] Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện của bạn còn hiệu lực không?
  • [ ] Các điều kiện về kho bãi, phương tiện vận chuyển có đang được duy trì đúng quy định không?
  • [ ] Cửa hàng có đang niêm yết giá rõ ràng và bán đúng giá niêm yết không?
  • [ ] Hệ thống hóa đơn điện tử đã được thiết lập để xuất theo từng lần bán hàng chưa?
  • [ ] Nhân viên bán hàng và kế toán đã được đào tạo về quy trình xuất hóa đơn mới chưa?
  • [ ] Việc trích lập và sử dụng Quỹ Bình ổn giá (nếu có) có được thực hiện đúng hướng dẫn không?

Kết luận

Tuân thủ pháp lý trong kinh doanh xăng dầu là một nhiệm vụ liên tục và toàn diện, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về mối liên hệ giữa nhiều văn bản pháp luật khác nhau. Việc chủ động nắm bắt, rà soát và thực hiện đúng các quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro tài chính mà còn là nền tảng vững chắc để xây dựng uy tín và phát triển bền vững trong một thị trường cạnh tranh.

Bạn đọc của Diễn đàn Xăng dầu có những vướng mắc nào về các quy định trên? Hãy để lại bình luận để cùng trao đổi và làm rõ!

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận thương nhân phân phối xăng dầu gồm những gì? [Mới nhất 2025]

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận thương nhân phân phối xăng dầu cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác, vì đây là bước tiên quyết để được Bộ Công Thương cấp phép. Hồ sơ thiếu sót sẽ bị trả lại, kéo dài thời gian và tăng chi phí. Bài viết này, cập [...]
Anh Ngọc
Anh Ngọc Save it Undo Save Save it Undo Save

Cập nhật lần cuối: 08/08/2025 07:43

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận thương nhân phân phối xăng dầu cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác, vì đây là bước tiên quyết để được Bộ Công Thương cấp phép. Hồ sơ thiếu sót sẽ bị trả lại, kéo dài thời gian và tăng chi phí. Bài viết này, cập nhật đến tháng 8/2025, liệt kê chi tiết danh mục giấy tờ theo quy định pháp luật, đảm bảo doanh nghiệp chuẩn bị đúng và hiệu quả.

I. Căn Cứ Pháp Lý

II. anh mục chi tiết Hồ sơ xin Giấy xác nhận thương nhân phân phối xăng dầu

Theo Điều 14, Nghị định 83/2014/NĐ-CP (sửa đổi), doanh nghiệp cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ bao gồm:

1. Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Xác Nhận

  • Nội dung: Theo Mẫu số 5 tại Phụ lục Nghị định 83, điền đầy đủ thông tin, có chữ ký và con dấu hợp lệ.

2. Giấy Tờ Pháp Nhân

  • Nội dung: Bản sao công chứng/chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, có đăng ký ngành nghề kinh doanh xăng dầu (mã ngành 4661).

3. Tài Liệu Chứng Minh Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật

  • Nội dung: Bản kê chi tiết và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/thuê (tối thiểu 5 năm) đối với:
    • Kho chứa xăng dầu tối thiểu 2.000 m³, đáp ứng tiêu chuẩn PCCC.
    • Phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng, được kiểm định an toàn.
    • Phòng thử nghiệm chất lượng xăng dầu đạt chuẩn.

4. Tài Liệu Chứng Minh Hệ Thống Phân Phối

  • Nội dung: Danh sách chi tiết và giấy tờ chứng minh hệ thống phân phối, bao gồm:
    • Tối thiểu 5 cửa hàng bán lẻ xăng dầu (sở hữu/thuê ≥ 5 năm, ít nhất 3 cửa hàng thuộc sở hữu), trên địa bàn từ 2 tỉnh/thành phố.
    • Tối thiểu 10 cửa hàng bán lẻ của đại lý hoặc thương nhân nhận quyền.

5. Tài Liệu Về Năng Lực Chuyên Môn Của Nhân Sự

  • Nội dung: Bản sao công chứng/chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên về PCCC, bảo vệ môi trường, và kỹ thuật an toàn.

6. Hợp Đồng Mua Bán Xăng Dầu

III. Số Lượng, Nơi Nộp Và Quy Trình Xử Lý Hồ Sơ

  • Số lượng: 1 bộ hồ sơ.
  • Cơ quan tiếp nhận: Bộ Công Thương.
  • Hình thức nộp: Trực tiếp, bưu điện, hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
  • Thời gian xử lý: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

IV. Hướng dẫn cấp lại hoặc sửa đổi Giấy xác nhận

  • Cấp lại do mất, hỏng: Hồ sơ gồm đơn đề nghị và bản gốc Giấy xác nhận (nếu có).
  • Cấp lại do hết hiệu lực: Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận thương nhân phân phối xăng dầu tương tự trường hợp cấp mới, nộp trước 30 ngày.
  • Sửa đổi nội dung: Hồ sơ gồm đơn đề nghị, bản gốc Giấy xác nhận, và tài liệu chứng minh thay đổi.

V. Lưu ý quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ xin Giấy xác nhận thương nhân phân phối xăng dầu

  • Tính pháp lý: Tất cả bản sao phải được công chứng/chứng thực hợp lệ.
  • Chứng minh điều kiện: Hồ sơ phải chứng minh doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu tại Điều 13, Nghị định 83.
  • Kiểm tra thực tế: Bộ Công Thương có thể phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra thực tế trước khi cấp phép.

VI. Kết luận

Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận thương nhân phân phối xăng dầu đầy đủ và chính xác là yếu tố then chốt để được Bộ Công Thương cấp phép. Doanh nghiệp cần rà soát kỹ từng giấy tờ theo Điều 14, Nghị định 83 và các văn bản sửa đổi. Để tránh rủi ro, doanh nghiệp nên làm việc với Sở Công Thương hoặc đơn vị tư vấn luật chuyên ngành.

Kinh doanh bán lẻ xăng dầu cần giấy phép gì? Điều kiện cấp giấy chứng nhận cửa hàng

Kinh doanh bán lẻ xăng dầu là ngành nghề có điều kiện, đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh bán lẻ xăng dầu theo quy định pháp luật. Cụ thể, cửa hàng phải được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bởi [...]
Anh Ngọc
Anh Ngọc Save it Undo Save Save it Undo Save

Cập nhật lần cuối: 08/08/2025 07:04

Kinh doanh bán lẻ xăng dầu là ngành nghề có điều kiện, đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh bán lẻ xăng dầu theo quy định pháp luật. Cụ thể, cửa hàng phải được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bởi Sở Công Thương, khác với Giấy phép kinh doanh xăng dầu dành cho thương nhân đầu mối [Gợi ý liên kết nội bộ đến bài về Giấy phép XNK xăng dầu]. Bài viết này, cập nhật đến tháng 8/2025, làm rõ các điều kiện kinh doanh bán lẻ xăng dầu, quy trình xin cấp chứng nhận và hậu quả vi phạm.

 

I. Căn Cứ Pháp Lý

 

II. Kinh doanh Bán Lẻ Xăng Dầu Cần “Giấy Phép” Gì?

 

Văn bản pháp lý bắt buộc là Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, do Sở Công Thương cấp tỉnh cấp. Giấy chứng nhận này xác nhận cửa hàng đáp ứng các điều kiện kinh doanh bán lẻ xăng dầu về địa điểm, thiết kế, nguồn cung, nhân sự và an toàn môi trường.

 

III. 5 Điều kiện kinh doanh bán lẻ xăng dầu bắt buộc

1. Điều kiện về Địa Điểm Và Quyền Sử Dụng

  • Yêu cầu: Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu của địa phương. Cửa hàng phải thuộc sở hữu hoặc thuê (tối thiểu 5 năm) của một thương nhân đủ điều kiện. Đây là một trong những điều kiện kinh doanh bán lẻ xăng dầu tiên quyết.
  • Nguồn: Khoản 1, Điều 24, Nghị định 83/2014/NĐ-CP.

 

2. Điều kiện về Thiết Kế, Xây Dựng Và Trang Thiết Bị

  • Yêu cầu: Cửa hàng được xây dựng theo thiết kế PCCC đã được thẩm duyệt, đáp ứng QCVN 01:2021/BCA. Cột bơm và bể chứa phải tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật và được kiểm định đo lường.
  • Nguồn: Khoản 2, Điều 24, Nghị định 83/2014/NĐ-CP.

 

3. Điều kiện về Nguồn Cung Cấp Xăng Dầu

  • Yêu cầu: Cửa hàng phải thuộc hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối hoặc thương nhân phân phối [Gợi ý liên kết nội bộ đến bài viết về Điều kiện kinh doanh xăng dầu nói chung]. Phải có hợp đồng cung cấp xăng dầu rõ ràng.
  • Nguồn: Khoản 1, Điều 24, Nghị định 83/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 18, Điều 1, Nghị định 95/2021/NĐ-CP).

 

4. Điều kiện về Chuyên Môn, Nghiệp Vụ Của Nhân Sự

  • Yêu cầu: Cán bộ quản lý và nhân viên trực tiếp phải được đào tạo và cấp chứng chỉ về kỹ thuật an toàn, PCCC, và bảo vệ môi trường.
  • Nguồn: Khoản 3, Điều 24, Nghị định 83/2014/NĐ-CP.

 

5. Điều kiện về An Toàn Và Môi Trường

  • Yêu cầu: Đảm bảo an toàn PCCC và có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Tuân thủ quy định về xử lý nước thải, chất thải rắn.
  • Nguồn: Khoản 2, Khoản 3, Điều 24, Nghị định 83/2014/NĐ-CP.

 

IV. Quy Trình và Hồ Sơ Xin Giấy Chứng Nhận

  1. Chuẩn bị Hồ sơ: Bao gồm đơn đề nghị, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất/cửa hàng, thiết kế PCCC được thẩm duyệt, chứng chỉ đào tạo nhân sự, và các giấy tờ liên quan khác.
  2. Nơi nộp hồ sơ: Sở Công Thương cấp tỉnh nơi cửa hàng đặt trụ sở.
  3. Thời hạn xử lý: Tối đa 20 ngày làm việc.
  4. Hậu quả vi phạm: Nếu vi phạm các điều kiện kinh doanh bán lẻ xăng dầu, cửa hàng có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận hoặc phạt hành chính từ 60-100 triệu đồng.

 

V. Kết luận: Tuân thủ điều kiện kinh doanh bán lẻ xăng dầu là bắt buộc

 

Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu là văn bản pháp lý bắt buộc. Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ hồ sơ và tuân thủ nghiêm ngặt 5 điều kiện kinh doanh bán lẻ xăng dầu đã nêu để tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định, an toàn.

Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu

Kinh doanh xăng dầu là ngành nghề có điều kiện, được quản lý chặt chẽ. Để được phép xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, doanh nghiệp phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép với tư cách thương nhân đầu mối. Bộ Công Thương cũng có quyền kiểm tra và thu hồi Giấy phép nếu [...]
Anh Ngọc
Anh Ngọc Save it Undo Save Save it Undo Save

Cập nhật lần cuối: 07/08/2025 08:07

Kinh doanh xăng dầu là ngành nghề có điều kiện, được quản lý chặt chẽ. Để được phép xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, doanh nghiệp phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép với tư cách thương nhân đầu mối. Bộ Công Thương cũng có quyền kiểm tra và thu hồi Giấy phép nếu doanh nghiệp vi phạm. Bài viết này làm rõ các điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu, quy trình cấp phép, và vai trò của thương nhân phân phối trong hệ thống.

điều kiện cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu

I. Căn cứ pháp lý

II. 4 Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu

1. Tư cách pháp nhân

điều kiện cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu

  • Yêu cầu: Doanh nghiệp phải được thành lập hợp pháp theo Luật Doanh nghiệp 2020, có đăng ký ngành nghề kinh doanh xăng dầu (mã ngành 4661).
  • Nguồn: Khoản 1, Điều 7, Nghị định 83/2014/NĐ-CP.

2. Cơ sở vật chất & hạ tầng kỹ thuật

  • Cầu cảng chuyên dụng: Sở hữu/đồng sở hữu/thuê (tối thiểu 5 năm) cầu cảng tiếp nhận tàu trọng tải tối thiểu 7.000 tấn, đáp ứng tiêu chuẩn PCCC.
  • Kho chứa xăng dầu: Sở hữu/đồng sở hữu/thuê (tối thiểu 5 năm) kho chứa với tổng dung tích tối thiểu 15.000 m³.
  • Phương tiện vận tải: Sở hữu/đồng sở hữu/thuê (tối thiểu 5 năm) phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng.
  • Nguồn: Khoản 2, Điều 7, Nghị định 83/2014/NĐ-CP.

 

3. Hệ thống phân phối

  • Hệ thống đại lý: Có tối thiểu 40 thương nhân là tổng đại lý, đại lý bán lẻ, hoặc thương nhân phân phối xăng dầu [Gợi ý liên kết nội bộ đến bài về Điều kiện kinh doanh xăng dầu nói chung].
  • Hệ thống cửa hàng bán lẻ: Có tối thiểu 10 cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trong đó ít nhất 5 cửa hàng thuộc sở hữu.
  • Miễn trừ: Doanh nghiệp chỉ kinh doanh nhiên liệu hàng không không cần hệ thống phân phối này.
  • Nguồn: Khoản 3, Điều 7, Nghị định 83/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 4, Điều 1, Nghị định 95/2021/NĐ-CP).

4. Năng lực kiểm tra chất lượng

  • Yêu cầu: Sở hữu hoặc thuê phòng thử nghiệm được công nhận theo TCVN/ISO 17025 hoặc được Bộ Công Thương chỉ định.
  • Nguồn: Khoản 4, Điều 7, Nghị định 83/2014/NĐ-CP.

III. Vai trò của thương nhân phân phối trong hệ thống của thương nhân đầu mối

Thương nhân phân phối là một phần quan trọng trong hệ thống, đảm bảo nguồn cung ổn định đến người tiêu dùng. Theo Điều 13, Nghị định 83, thương nhân phân phối phải có kho chứa tối thiểu 2.000 m³ và tối thiểu 5 cửa hàng bán lẻ. Mối quan hệ này mang tính phụ thuộc lẫn nhau để đáp ứng yêu cầu pháp lý và mở rộng thị trường.

IV. Quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu

  1. Chuẩn bị Hồ sơ: Bao gồm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp đồng thuê/sở hữu cơ sở vật chất, danh sách hệ thống phân phối, và giấy chứng nhận năng lực phòng thử nghiệm.
  2. Nơi nộp hồ sơ: Bộ Công Thương.
  3. Thời hạn xử lý: Tối đa 30 ngày làm việc.
  4. Hậu quả vi phạm: Có thể bị thu hồi Giấy phép hoặc phạt hành chính từ 100 triệu đến 1 tỷ đồng.

V. Kết luận: Điều kiện trở thành Thương nhân đầu mối xăng dầu là rất khắt khe

Việc được cấp Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu là một quy trình phức tạp, đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất, hệ thống phân phối, và năng lực kiểm tra chất lượng. Doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định tại Nghị định 83, 95, và 80. Để tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp nên làm việc với các đơn vị tư vấn luật chuyên ngành và chuẩn bị kỹ hồ sơ xin cấp phép.

Mỗi lít xăng, dầu chịu những loại Thuế nào?

Giá xăng dầu tăng, giảm mỗi kỳ điều hành luôn là mối quan tâm lớn của người dân và doanh nghiệp. Trong số tiền bạn trả tại cây xăng, các loại thuế chiếm tỷ trọng đáng kể. Hiểu rõ cơ cấu thuế trong giá xăng dầu không chỉ giúp bạn trở thành người tiêu dùng [...]
Anh Ngọc
Anh Ngọc Save it Undo Save Save it Undo Save

Cập nhật lần cuối: 07/08/2025 07:24

Giá xăng dầu tăng, giảm mỗi kỳ điều hành luôn là mối quan tâm lớn của người dân và doanh nghiệp. Trong số tiền bạn trả tại cây xăng, các loại thuế chiếm tỷ trọng đáng kể. Hiểu rõ cơ cấu thuế trong giá xăng dầu không chỉ giúp bạn trở thành người tiêu dùng thông thái mà còn nắm được lý do giá biến động và cách Liên Bộ Công Thương – Tài chính điều hành. Bài viết này làm rõ các loại thuế áp dụng cho xăng dầu, cập nhật chính sách giảm thuế năm 2025, và phân tích tác động đến giá bán lẻ.

 

I. Bức tranh tổng quan: thuế chiếm bao nhiêu trong giá xăng dầu?

Mỗi lít xăng, dầu chịu những loại Thuế nào?
Mỗi lít xăng, dầu chịu những loại Thuế nào?

Theo quy định, giá bán lẻ xăng dầu bao gồm giá CIF, các loại thuế, chi phí kinh doanh, lợi nhuận định mức, và quỹ bình ổn giá. Trong đó, thuế chiếm tỷ trọng đáng kể:

  • Xăng: Khoảng 30-40% giá bán lẻ.
  • Dầu diesel: Khoảng 15-20% giá bán lẻ.

Hiện nay, mỗi lít xăng dầu chịu 4 loại thuế chính: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, và thuế GTGT. Tỷ trọng này có thể giảm trong năm 2025 nhờ chính sách giảm thuế.

 

II. 4 loại thuế trong giá xăng dầu hiện nay

4 loại thuế trong giá xăng dầu hiện nay
4 loại thuế trong giá xăng dầu hiện nay

1. Thuế nhập khẩu

  • Mục đích: Đánh vào xăng dầu nhập khẩu để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • Cách tính: Tính theo % trên giá CIF. Mức thuế này giảm mạnh nhờ các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA). Ví dụ, xăng dầu nhập từ ASEAN (ATIGA) hoặc Hàn Quốc (VKFTA) có thuế suất 0%.
  • Lưu ý: Không áp dụng cho xăng dầu sản xuất trong nước.

 

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

  • Mục đích: Điều tiết sản xuất và tiêu dùng, khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học.
  • Cách tính: Tính theo % trên giá đã có thuế nhập khẩu.
    • Xăng khoáng (RON 95): 10%.
    • Xăng sinh học E5 RON 92: 8%.
    • Dầu diesel: 7%.

 

3. Thuế bảo vệ môi trường

  • Mục đích: Hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
  • Cách tính: Thuế cố định (đồng/lít hoặc đồng/kg), không phụ thuộc vào giá bán. Theo Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 (hiệu lực từ 01/01/2025 đến 31/12/2025), mức thuế được giảm 50% so với mức tối đa:
Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế năm 2025 Mức thuế tối đa (sau 2025)
Xăng (trừ etanol) Lít 2.000 đồng 4.000 đồng
Nhiên liệu bay Lít 1.000 đồng 3.000 đồng
Dầu diesel Lít 1.000 đồng 2.000 đồng
Dầu hỏa Lít 600 đồng 1.000 đồng
Dầu mazut Lít 1.000 đồng 2.000 đồng
Dầu nhờn Kg 1.000 đồng 2.000 đồng
  • Tác động: Giảm thuế bảo vệ môi trường năm 2025 giúp giảm giá bán lẻ xăng khoảng 2.200 đồng/lít, dầu diesel khoảng 1.100 đồng/lít. Sau 31/12/2025, thuế sẽ trở lại mức tối đa theo Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.

 

4. Thuế giá trị gia tăng (VAT)

  • Mục đích: Thuế tiêu dùng cuối cùng, tính trên giá bán sau khi cộng các loại thuế và chi phí khác.
  • Cách tính:
    • Hiện hành (đến 30/06/2025): 10%.
    • Từ 01/07/2025 đến 31/12/2026: 8% (theo chính sách giảm thuế mới).

 

III. Ví dụ minh họa cơ cấu thuế trong giá xăng dầu

 

Giả sử giá CIF 1 lít xăng RON 95 là 15.000 đồng (nhập từ ASEAN, thuế nhập khẩu 0%). Cơ cấu giá bán lẻ được tính như sau:

  • Thuế nhập khẩu: 0% = 0 đồng.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt: 10% × 15.000 = 1.500 đồng.
  • Thuế bảo vệ môi trường: 2.000 đồng/lít (năm 2025).
  • Chi phí kinh doanh và lợi nhuận định mức: 1.080 đồng/lít (theo Bộ Công Thương).
  • Giá cơ sở: 15.000 + 1.500 + 2.000 + 1.080 = 19.580 đồng.
  • Thuế GTGT:
    • Trước 01/07/2025: 10% × 19.580 = 1.958 đồng → Giá bán lẻ: 21.538 đồng/lít.
    • Từ 01/07/2025: 8% × 19.580 = 1.566 đồng → Giá bán lẻ: 21.146 đồng/lít.

Tác động giảm thuế: Chính sách giảm thuế bảo vệ môi trường (2.000 đồng/lít) và thuế GTGT (8%) năm 2025 giúp giảm giá bán lẻ xăng khoảng 2.610 đồng/lít so với mức thuế tối đa (4.000 đồng/lít thuế bảo vệ môi trường và 10% thuế GTGT).

IV. Vai trò của Liên Bộ Công thương – Tài chính

Từ 01/07/2025, theo Nghị định 181/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp muốn khấu trừ thuế GTGT cho hóa đơn xăng dầu từ 5 triệu đồng trở lên phải thanh toán không tiền mặt (chuyển khoản, thẻ ngân hàng, ví điện tử như Momo, ZaloPay, hoặc nền tảng VNPay, VietQR). Các cây xăng cần:

  • Tích hợp thanh toán không tiền mặt: Sử dụng hệ thống như EGAS Station (Petrolimex) để tự động hóa thanh toán và xuất hóa đơn điện tử (HĐĐT).
  • Kết nối với cơ quan thuế: Truyền dữ liệu HĐĐT đến cổng hoadondientu.gdt.gov.vn, theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
  • Đào tạo nhân viên: Hướng dẫn quy trình thanh toán và tra cứu HĐĐT cho khách hàng.

 

V. Yêu cầu mới về khấu trừ thuế GTGT trong giá xăng dầu

 

Từ 01/07/2025, theo Nghị định 181/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp muốn khấu trừ thuế GTGT cho hóa đơn xăng dầu từ 5 triệu đồng trở lên phải thanh toán không tiền mặt. Các cây xăng cần:

  • Tích hợp thanh toán không tiền mặt.
  • Kết nối với cơ quan thuế để xuất hóa đơn điện tử theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

 

VI. Kết luận: Hiểu rõ thuế trong giá xăng dầu để tiêu dùng thông thái

 

Giá mỗi lít xăng, dầu là tổng hợp của giá CIF và 4 loại thuế chính. Trong năm 2025, chính sách giảm thuế BVMT và thuế GTGT giúp giảm đáng kể giá bán lẻ. Việc hiểu rõ cơ cấu thuế trong giá xăng dầu không chỉ giúp bạn nắm bắt lý do giá biến động mà còn khuyến khích sử dụng các giải pháp thanh toán số để đáp ứng yêu cầu khấu trừ thuế.


Nguồn tham khảo: 

  • Luật Thuế GTGT 48/2024/QH15, Nghị định 181/2025/NĐ-CP, Nghị định 70/2025/NĐ-CP…
  • Thông tin từ www.gdt.gov.vn, congthuong.vn.

Cẩm nang pháp lý toàn diện về điều kiện kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam

Kinh doanh xăng dầu là lĩnh vực có điều kiện, chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật Việt Nam. Bài viết này hệ thống hóa các điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với từng loại hình thương nhân, dựa trên Nghị định 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP, Nghị định [...]
Anh Ngọc
Anh Ngọc Save it Undo Save Save it Undo Save

Cập nhật lần cuối: 07/08/2025 04:37

Kinh doanh xăng dầu là lĩnh vực có điều kiện, chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật Việt Nam. Bài viết này hệ thống hóa các điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với từng loại hình thương nhân, dựa trên Nghị định 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP, Nghị định 80/2023/NĐ-CP) và các quy định mới về hóa đơn điện tử xăng dầu ([Gợi ý liên kết nội bộ đến bài về Hóa đơn điện tử xăng dầu theo Nghị định 70]). Nội dung cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu và tuân thủ pháp luật.

Cẩm nang pháp lý toàn diện về điều kiện kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam

I. Tổng Hợp Điều Kiện Kinh Doanh Xăng Dầu Theo Từng Loại Hình Thương Nhân

1. Thương Nhân Kinh Doanh Xuất Khẩu, Nhập Khẩu Xăng Dầu (Thương Nhân Đầu Mối)

 

(Căn cứ pháp lý: Điều 7, Điều 12, Nghị định 83/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP)

  • Tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp thành lập hợp pháp.
  • Hạ tầng cảng, kho: Sở hữu/thuê cầu cảng chuyên dụng (tiếp nhận tàu ≥ 7.000 tấn) và kho chứa (dung tích ≥ 15.000 m³).
  • Phương tiện vận tải: Sở hữu/thuê phương tiện vận tải xăng dầu.
  • Hệ thống phân phối: Tối thiểu 10 cửa hàng bán lẻ và 40 tổng đại lý/đại lý.
  • Năng lực pha chế & kiểm định: Chỉ thương nhân đầu mối được phép pha chế và phải có phòng thử nghiệm đạt chuẩn.

 

2. Thương Nhân Phân Phối Xăng Dầu

 

(Căn cứ pháp lý: Điều 13, Nghị định 83/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP)

  • Kho, bể chứa: Sở hữu/thuê kho, bể chứa (dung tích ≥ 2.000 m³).
  • Phương tiện vận tải: Sở hữu/thuê phương tiện vận tải.
  • Hệ thống phân phối: Tối thiểu 05 cửa hàng bán lẻ và 10 cửa hàng thuộc đại lý, trên địa bàn từ 02 tỉnh/thành phố.
  • Năng lực kiểm định: Có phòng thử nghiệm hoặc hợp đồng thuê dịch vụ kiểm định.
  • Nhân sự: Có chứng chỉ nghiệp vụ PCCC và bảo vệ môi trường.

 

3. Tổng Đại Lý Kinh Doanh Xăng Dầu

 

(Căn cứ pháp lý: Điều 16, Nghị định 83/2014/NĐ-CP)

  • Kho, bể chứa: Sở hữu/thuê kho, bể chứa (dung tích ≥ 2.000 m³).
  • Phương tiện vận tải: Sở hữu/thuê phương tiện vận tải.
  • Hệ thống phân phối: Tối thiểu 05 cửa hàng bán lẻ và 10 cửa hàng thuộc đại lý bán lẻ, trong hệ thống của một thương nhân đầu mối.
  • Nhân sự: Có chứng chỉ nghiệp vụ PCCC và bảo vệ môi trường.

https://piacom.vn/dieu-kien-quyen-va-nghia-vu-cua-tong-dai-ly-kinh-doanh-xang-dau/

4. Đại Lý Bán Lẻ Xăng Dầu

Cẩm nang pháp lý toàn diện về điều kiện kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam

(Căn cứ pháp lý: Điều 19, Nghị định 83/2014/NĐ-CP)

  • Cơ sở vật chất: Sở hữu/đồng sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu đủ điều kiện.
  • Nhân sự: Có chứng chỉ nghiệp vụ PCCC và bảo vệ môi trường

https://piacom.vn/thu-tuc-xac-nhan-dieu-kien-lam-dai-ly-ban-le-xang-dau/

5. Thương Nhân Nhận Quyền Bán Lẻ Xăng Dầu

 

(Căn cứ pháp lý: Điều 22, Nghị định 83/2014/NĐ-CP) Điều kiện tương tự đại lý bán lẻ, hoạt động dưới hình thức nhượng quyền thương mại.

Quyền và nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu

6. Cửa Hàng Bán Lẻ Xăng Dầu

 

(Căn cứ pháp lý: Điều 24, Nghị định 83/2014/NĐ-CP)

  • Sở hữu: Thuộc sở hữu của thương nhân đủ điều kiện.
  • Tiêu chuẩn kỹ thuật: Đạt quy chuẩn về PCCC và bảo vệ môi trường.

 

7. Đơn Vị Kinh Doanh Dịch Vụ Xăng Dầu

 

(Căn cứ pháp lý: Điều 27, Điều 28, Nghị định 83/2014/NĐ-CP) Sở hữu cầu cảng, kho chứa, hoặc phương tiện vận tải chuyên dụng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.

 

8. Yêu Cầu Chung Đối Với Tất Cả Thương Nhân

 

(Căn cứ pháp lý: Điều 8, Nghị định 83/2014/NĐ-CP)

  • Đăng ký kinh doanh: Có đăng ký ngành nghề kinh doanh xăng dầu.
  • PCCC: Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và nghiệm thu PCCC.
  • Bảo vệ môi trường: Có kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt.
  • Báo cáo định kỳ: Nộp báo cáo cho Bộ Công Thương theo quy định.

 

II. Các Văn Bản Sửa Đổi, Bổ Sung Nghị Định 83/2014/NĐ-CP

 

  • Nghị định 95/2021/NĐ-CP: Bãi bỏ yêu cầu về năng lực tài chính, tăng cường giám sát chất lượng.
  • Nghị định 80/2023/NĐ-CP: Bổ sung yêu cầu chuyển đổi số, tích hợp hóa đơn điện tử.
  • Nghị định 70/2025/NĐ-CP: Quy định chi tiết về hóa đơn điện tử từng lần bán hàng.

 

III. Yêu Cầu về Chuyển Đổi Số và Hóa Đơn Điện Tử trong Kinh Doanh Xăng Dầu

 

1. Hóa Đơn Điện Tử

(Căn cứ pháp lý: Nghị định 70/2025/NĐ-CP, hiệu lực từ 01/06/2025)

  • Yêu cầu: Lập hóa đơn điện tử sau mỗi giao dịch, ký số và truyền trực tiếp đến cơ quan thuế tại hoadondientu.gdt.gov.vn.
  • Lợi ích: Giảm thủ tục, tăng minh bạch, hỗ trợ quản lý thuế.

 

2. Thanh Toán Không Tiền Mặt

Tích hợp thanh toán không tiền mặt (QR, ví điện tử) để nâng cao trải nghiệm khách hàng, theo khuyến khích tại Nghị định 80/2023/NĐ-CP.

 

IV. Giải Đáp Câu Hỏi Thường Gặp Về Điều Kiện Kinh Doanh Xăng Dầu

 

1. Muốn làm tổng đại lý cho Petrolimex nhưng chưa đủ 05 cửa hàng, có được không?

Trả lời: KHÔNG.
Căn cứ pháp lý: Khoản 4, Điều 16, Nghị định 83/2014/NĐ-CP.
Doanh nghiệp phải có tối thiểu 05 cửa hàng bán lẻ và 10 đại lý bán lẻ trực thuộc, nằm trong hệ thống của một thương nhân đầu mối duy nhất. Hợp đồng với Petrolimex là cần nhưng chưa đủ; doanh nghiệp phải đáp ứng toàn bộ điều kiện tại Điều 16 để được cấp phép.

2. Lộ trình khai tử xăng RON 92 và thay thế bằng E5 RON92?

Trả lời: Chính sách đã áp dụng từ ngày 01/01/2018.
Căn cứ pháp lý: Thông báo số 255/TB-VPCP ngày 06/06/2017.
Kể từ 01/01/2018, chỉ cho phép sản xuất và kinh doanh xăng sinh học E5 RON92 và xăng khoáng RON95. Hiện nay (2025), các loại xăng như RON 95-III, RON 95-V cũng phổ biến trên thị trường.

3. Có thể thuê kho chứa xăng dầu của thương nhân khác không?

Trả lời: CÓ.
Căn cứ pháp lý: Khoản 2, Điều 7; Khoản 2, Điều 13; Khoản 2, Điều 16, Nghị định 83/2014/NĐ-CP.
Thương nhân được phép thuê kho chứa (tối thiểu 05 năm) để đáp ứng điều kiện cơ sở vật chất, nhưng hợp đồng thuê phải hợp pháp và kho chứa phải đạt tiêu chuẩn PCCC, bảo vệ môi trường.

4. Làm thế nào để tuân thủ quy định về hóa đơn điện tử?

Trả lời:
Căn cứ pháp lý: Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
Doanh nghiệp cần:

    • Sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử tích hợp với hệ thống bán hàng.
    • Đào tạo nhân viên về quy trình lập, ký số, và gửi hóa đơn.
    • Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật (internet, máy POS, thiết bị ký số) hoạt động ổn định.
    • Hướng dẫn khách hàng tra cứu hóa đơn qua hoadondientu.gdt.gov.vn hoặc qua email/SMS.

 

V. Phân Tích Tình Huống Pháp Lý – Vụ Việc Cạnh Tranh Trong Ngành Xăng Dầu Hàng Không

Tóm tắt tình huống: Năm 2012, Doanh nghiệp A (độc quyền cung cấp xăng dầu hàng không) tăng giá 15% và từ chối cung cấp dịch vụ cho hãng bay Y vì không chấp nhận mức giá mới, gây đình trệ hoạt động bay.

Phân tích pháp lý (áp dụng Luật Cạnh tranh 2018):

  1. Xác định thị trường liên quan (Điều 9, Luật Cạnh tranh 2018; Nghị định 35/2020/NĐ-CP):
    • Thị trường sản phẩm: Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không.
    • Thị trường địa lý: Lãnh thổ Việt Nam.
  2. Dấu hiệu vi phạm (Điều 25, Điều 27, Luật Cạnh tranh 2018):
    • Doanh nghiệp A có vị trí độc quyền (Điều 25).
    • Hành vi tăng giá và từ chối cung cấp dịch vụ có dấu hiệu:
      • Áp đặt điều kiện bất lợi cho khách hàng (Khoản 2, điểm b, Điều 27).
      • Lợi dụng vị trí độc quyền để hủy hợp đồng không có lý do chính đáng (Khoản 2, điểm c, Điều 27).
  3. Thẩm quyền và quy trình giải quyết (Điều 60, Điều 77, Luật Cạnh tranh 2018):
    • Thẩm quyền: Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
    • Quy trình: Điều tra và xử lý theo tố tụng cạnh tranh.
  4. Biện pháp xử lý và khắc phục (Điều 110, Luật Cạnh tranh 2018):
    • Hình phạt chính: Cảnh cáo, phạt tiền.
    • Hình phạt bổ sung: Tịch thu lợi nhuận bất hợp pháp.
    • Biện pháp khắc phục: Cơ cấu lại doanh nghiệp, loại bỏ điều khoản vi phạm, chịu kiểm soát giá.

Bài học: Doanh nghiệp cần tránh lạm dụng vị trí độc quyền, đảm bảo minh bạch trong định giá và cung cấp dịch vụ. So với Luật Cạnh tranh 2004, Luật Cạnh tranh 2018 có quy định chặt chẽ hơn về xử lý hành vi lạm dụng độc quyền.

 

VI. Đề Xuất Thực Tiễn Cho Doanh Nghiệp

 

  • Tuân thủ hóa đơn điện tử: Tích hợp hệ thống, đào tạo nhân viên.
  • Chuyển đổi số: Áp dụng thanh toán không tiền mặt.
  • Đảm bảo PCCC và môi trường: Kiểm tra định kỳ.
  • Báo cáo: Nộp báo cáo đúng hạn cho Bộ Công Thương.
  • Tham khảo nguồn chính thức: Luôn cập nhật văn bản pháp luật tại các trang uy tín.

 

VII. Kết Luận Về Các Điều Kiện Kinh Doanh Xăng Dầu Tại Việt Nam

 

Kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Việc nắm rõ các điều kiện kinh doanh xăng dầu theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP, các văn bản sửa đổi, và Nghị định 70/2025/NĐ-CP giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro pháp lý, nâng cao hiệu quả kinh doanh và phát triển bền vững.


Nguồn tham khảo:

Hóa đơn điện tử xăng dầu: Nắm rõ Nghị định 70/2025/NĐ-CP – Khởi đầu kỷ nguyên số ngành xăng dầu

Từ ngày 01/6/2025, Nghị định 70/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, mang đến một yêu cầu quan trọng cho các cửa hàng xăng dầu: Phát hành hóa đơn điện tử xăng dầu theo từng lần bán hàng. Đây là bước tiến mạnh mẽ trong hành trình chuyển đổi số, nâng cao tính minh bạch và hiện [...]
Anh Ngọc
Anh Ngọc Save it Undo Save Save it Undo Save

Cập nhật lần cuối: 07/08/2025 02:49

Từ ngày 01/6/2025, Nghị định 70/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, mang đến một yêu cầu quan trọng cho các cửa hàng xăng dầu: Phát hành hóa đơn điện tử xăng dầu theo từng lần bán hàng. Đây là bước tiến mạnh mẽ trong hành trình chuyển đổi số, nâng cao tính minh bạch và hiện đại hóa ngành xăng dầu.

Điển hình cho sự chuẩn bị là Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam – Petrolimex, với gần 2.800 cửa hàng đã vận hành trơn tru giải pháp này.

 

1. Quy định chính của Nghị định 70 về hóa đơn điện tử xăng dầu

Quy định chính của Nghị định 70 về hóa đơn điện tử xăng dầu

Theo điểm d khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP, từ 01/6/2025, doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu phải:

  • Lập hóa đơn điện tử ngay sau mỗi giao dịch.
  • Ký số hóa đơn điện tử để xác nhận tính pháp lý.
  • Gửi trực tiếp đến cơ quan thuế qua hệ thống kết nối tự động.

 

2. Đơn giản hóa thông tin trên hóa đơn điện tử xăng dầu

 

Để thuận tiện cho giao dịch nhỏ lẻ, hóa đơn điện tử xăng dầu sẽ không bắt buộc ghi nhận các thông tin của người mua như: Tên, địa chỉ, mã số thuế, chữ ký số. Điều này giúp giảm tải thủ tục mà vẫn đảm bảo tính pháp lý.

 

3. Tích hợp hệ thống: Chìa khóa để xuất hóa đơn điện tử xăng dầu tự động

Tích hợp hệ thống: Chìa khóa để xuất hóa đơn điện tử xăng dầu tự động

Việc tích hợp liền mạch giữa hệ thống bán hàng và phần mềm xuất hóa đơn là yêu cầu cốt lõi. Doanh nghiệp cần đảm bảo:

  • Tự động lập và gửi hóa đơn: Ngay sau mỗi giao dịch, hóa đơn phải được tự động lập, ký số và truyền đến cơ quan thuế.
  • Đồng bộ dữ liệu chính xác: Mọi thông tin (số lượng, đơn giá, thời gian) phải được chuyển giao chính xác lên hóa đơn.
  • Hạ tầng kỹ thuật vững chắc: Kết nối internet ổn định, thiết bị đầu cuối (máy POS, máy in) và phần mềm tương thích.

 

4. Yêu cầu về hạ tầng và kết nối để phát hành hóa đơn điện tử

 

Để việc phát hành hóa đơn điện tử xăng dầu diễn ra thông suốt, doanh nghiệp cần chú trọng:

  • Kết nối internet ổn định tại mọi điểm bán.
  • Đảm bảo máy POS, phần mềm, thiết bị ký số hoạt động trơn tru.
  • Kiểm tra kỹ lưỡng hệ thống trước khi vận hành chính thức để tránh lỗi.

 

5. Hướng dẫn khách hàng tra cứu hóa đơn điện tử xăng dầu

 

Khách hàng có thể dễ dàng tra cứu hóa đơn tại Cổng thông tin của Tổng cục Thuế: https://hoadondientu.gdt.gov.vn/. Hoặc thông qua liên kết được cửa hàng cung cấp.

 

6. Đào tạo nhân sự và truyền thông hiệu quả

 

Để quá trình chuyển đổi suôn sẻ, các cửa hàng nên:

  • Tập huấn chuyên sâu cho nhân viên về quy trình phát hành hóa đơn điện tử xăng dầu mới.
  • Trang bị bảng thông tin hướng dẫn khách hàng tại điểm bán.
  • Giải thích rõ ràng khi khách hàng thắc mắc để tạo sự tin tưởng.

 

7. Cơ hội từ hóa đơn điện tử xăng dầu: Kết hợp thanh toán số

Cơ hội từ hóa đơn điện tử xăng dầu: Kết hợp thanh toán số

Việc triển khai hóa đơn điện tử xăng dầu là cơ hội để nâng cấp trải nghiệm mua hàng bằng cách kết hợp với các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt:

  • Thanh toán bằng mã QR động.
  • Chấp nhận ví điện tử, thẻ ngân hàng, RFID.
  • Tạo quy trình “3 giây hoàn tất”: Thanh toán -> Hóa đơn được tạo -> Dữ liệu gửi thuế.

 

Kết luận: Hóa đơn điện tử xăng dầu – Bước tiến tất yếu của kỷ nguyên số

 

Nghị định 70/2025/NĐ-CP không chỉ là một yêu cầu pháp lý mà còn là động lực để các doanh nghiệp ngành xăng dầu chuẩn hóa quy trình, tăng cường minh bạch tài chính và nâng cao trải nghiệm khách hàng. Việc triển khai hiệu quả hóa đơn điện tử xăng dầu là chìa khóa để các doanh nghiệp thích ứng với kỷ nguyên số và phát triển bền vững.

Bóc tách chi tiết một lít xăng: Thuế, phí chiếm bao nhiêu % giá bán lẻ?

Giá xăng bán lẻ tại Việt Nam thay đổi theo kỳ điều hành, tác động trực tiếp đến chi tiêu của người dân và doanh nghiệp. Đằng sau mỗi lít xăng là công thức giá cơ sở phức tạp, bao gồm giá gốc, chi phí kinh doanh, thuế/phí, và Quỹ Bình ổn giá (BOG). Bài [...]
admin
admin Save it Undo Save Save it Undo Save

Cập nhật lần cuối: 14/07/2025 03:10

Giá xăng bán lẻ tại Việt Nam thay đổi theo kỳ điều hành, tác động trực tiếp đến chi tiêu của người dân và doanh nghiệp. Đằng sau mỗi lít xăng là công thức giá cơ sở phức tạp, bao gồm giá gốc, chi phí kinh doanh, thuế/phí, và Quỹ Bình ổn giá (BOG). Bài viết này “bóc tách” cơ cấu giá xăng, dựa trên Nghị định 83/2014/NĐ-CP, Nghị định 95/2021/NĐ-CP, Nghị định 80/2023/NĐ-CP, Nghị định 180/2024/NĐ-CP, Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15, và Công văn 9460/BCT-TTTN, cập nhật đến 7/2025.

Ghi chú: Đề xuất sử dụng infographic minh họa cơ cấu giá xăng, với alt-text: “Infographic cơ cấu giá xăng Việt Nam 2025”.

1. Giá cơ sở: Nền tảng tính toán

Giá bán lẻ xăng dầu không được cao hơn giá cơ sở, do Liên Bộ Công Thương – Tài chính công bố định kỳ (Nghị định 83/2014/NĐ-CP, Điều 38).
Công thức giá cơ sở:
Giá cơ sở = (Giá xăng dầu thế giới + Chi phí kinh doanh + Lợi nhuận định mức) + Thuế, Phí + Mức trích/chi Quỹ BOG

2. Yếu tố đầu vào

  • Giá xăng dầu thế giới (CIF):
    • Giá xăng thành phẩm nhập khẩu (Cost + Insurance + Freight), tham chiếu giá Platts Singapore (Thông tư 104/2021/TT-BTC, web:20).
    • Ví dụ: Giá CIF xăng RON95 ~1,200 đồng/lít (tùy thời điểm).
  • Giá nội địa:
    • Giá từ nhà máy Dung Quất (30-40% nhu cầu nội địa, 2024) và Nghi Sơn, cộng chi phí vận chuyển.
  • Chi phí kinh doanh định mức: Bao gồm vận chuyển, lưu kho, hao hụt, bán hàng, quản lý (~300-500 đồng/lít).
    • Cập nhật 2025: Báo cáo kho xăng dầu có thể tăng chi phí vận hành (Thông tư 18/2025/TT-BCT).
  • Lợi nhuận định mức: Cố định, ví dụ 300-500 đồng/lít, do Bộ Tài chính quy định.

3. Thuế, phí: Gánh nặng lớn

Thuế/phí chiếm 40-55% giá bán lẻ, gồm 4 loại chính:

  • Thuế nhập khẩu:
    • Áp dụng cho xăng dầu nhập khẩu (Luật Thuế xuất nhập khẩu 2016, Nghị định 199/2025/NĐ-CP)
    • Mức thuế suất: 8% (ATIGA) hoặc 20% (MFN)
    • Ví dụ: Giá CIF 1,200 đồng/lít, thuế nhập khẩu 8% = 96 đồng/lít.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):
    • Xăng: 10%; E5: 8%; E10: 7% (Luật Thuế TTĐB 2008).
    • Tính trên giá CIF + thuế nhập khẩu.
    • Ví dụ: Giá CIF + thuế nhập khẩu = 1,296 đồng/lít, TTĐB 10% = 129.6 đồng/lít.
  • Thuế bảo vệ môi trường (BVMT):
    • Giảm 50% theo Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 (1/1/2025-31/12/2025):
      • Xăng (trừ ethanol): 2,000 đồng/lít.
      • Dầu diesel, mazut, dầu nhờn: 1,000 đồng/lít.
      • Dầu hỏa: 600 đồng/lít.
    • Từ 1/1/2026: Trở lại mức trần (Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, web:19).
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT):
    • Giảm từ 10% xuống 8% từ 1/7/2025 đến 31/12/2026 (Nghị định 180/2024/NĐ-CP, Nghị quyết 174/2024/QH15).
    • Tính trên tổng giá CIF + thuế nhập khẩu + TTĐB + BVMT.
    • Ví dụ: Giá trước VAT ~3,425.6 đồng/lít, VAT 8% = 274 đồng/lít.
  • Thuế chồng thuế: VAT tính trên các thuế khác, làm tăng giá bán lẻ.

4. Quỹ Bình ổn giá (BOG): Công cụ điều tiết

  • Bản chất: Quỹ tài chính tại doanh nghiệp đầu mối, không phải thuế, để ổn định giá bán lẻ (Nghị định 83/2014/NĐ-CP, Thông tư 103/2021/TT-BTC, web:20).
  • Cơ chế:
    • Trích lập khi giá thế giới thấp (ví dụ: 300 đồng/lít).
    • Chi sử dụng khi giá thế giới cao, kìm giá bán lẻ.
    • Ví dụ: 21/11/2024, trích lập 0 đồng/lít cho xăng E5, RON95 (Công văn 9460/BCT-TTTN).
  • Tác động: Giảm sốc giá, nhưng hạn chế sử dụng gần đây để giá sát thị trường .
  • Ví dụ giá xăng (21/11/2024): E5 RON92: 19,343 đồng/lít; RON95-III: 20,528 đồng/lít.

5. Kết luận

Một lít xăng bao gồm:

  • Giá gốc: Giá CIF (~1,200 đồng/lít) hoặc giá nội địa.
  • Chi phí, lợi nhuận: ~600-1,000 đồng/lít.
  • Thuế, phí: 40-55% giá bán lẻ (~7,800-11,300 đồng/lít cho xăng E5 RON92).
  • Quỹ BOG: Tùy kỳ điều hành, thường 0-300 đồng/lít.
    Hiểu cơ cấu giá giúp người tiêu dùng nhận thức rõ tác động của thuế/phí và chính sách nhà nước. 

Nguồn tham khảo:

Nghị định 83/2014/NĐ-CP, Nghị định 95/2021/NĐ-CP, Nghị định 80/2023/NĐ-CP, Nghị định 180/2024/NĐ-CP, Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15, Công văn 9460/BCT-TTTN (moit.gov.vn, luatvietnam.vn,…)

TAGGED: xang

Bản đồ rủi ro toàn cầu từ eo biển Hormuz: Ai là “con tin” của dòng chảy năng lượng?

Giới thiệu: rủi ro eo biển hormuz trong bối cảnh toàn cầu Rủi ro Eo Biển Hormuz không chỉ là câu chuyện về một tuyến đường hàng hải hẹp mà còn là trung tâm của sự phụ thuộc năng lượng toàn cầu. Eo Biển Hormuz, nơi vận chuyển khoảng 20% lượng dầu mỏ toàn cầu, [...]
admin
admin Save it Undo Save Save it Undo Save

Cập nhật lần cuối: 27/05/2025 04:08

Giới thiệu: rủi ro eo biển hormuz trong bối cảnh toàn cầu

Rủi ro Eo Biển Hormuz không chỉ là câu chuyện về một tuyến đường hàng hải hẹp mà còn là trung tâm của sự phụ thuộc năng lượng toàn cầu. Eo Biển Hormuz, nơi vận chuyển khoảng 20% lượng dầu mỏ toàn cầu, là huyết mạch của các nền kinh tế lớn như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và các quốc gia Vịnh Ba Tư. Tuy nhiên, sự ổn định của tuyến đường này luôn bị đe dọa bởi căng thẳng địa chính trị, đặc biệt giữa Iran và Mỹ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ phân tích rủi ro Eo Biển Hormuz như một hệ sinh thái phức tạp, nơi các quốc gia, dù mạnh hay yếu, đều là “con tin” của dòng chảy năng lượng. Sự gián đoạn tại đây không chỉ ảnh hưởng đến giá xăng dầu mà còn gây ra những hậu quả kinh tế và chính trị trên toàn cầu.

Eo biển Hormuz
Eo biển Hormuz

Sự phụ thuộc vào Eo Biển Hormuz không chỉ là vấn đề kinh tế mà còn là một mạng lưới địa chính trị phức tạp, nơi các cường quốc và quốc gia tiêu thụ năng lượng phải đối mặt với những tính toán chiến lược đầy rủi ro. Một sự gián đoạn tại đây có thể làm tăng giá dầu toàn cầu, ảnh hưởng đến chi phí sinh hoạt và hoạt động sản xuất ở nhiều quốc gia. Vì vậy, việc hiểu rõ rủi ro Eo Biển Hormuz là cần thiết để đánh giá tác động của nó đến thị trường năng lượng và an ninh toàn cầu.

Con tin tiêu thụ và ván cờ đa dạng hóa năng lượng

Các quốc gia công nghiệp châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Ấn Độ phụ thuộc nặng nề vào Eo Biển Hormuz để nhập khẩu dầu mỏ. Tuy nhiên, họ không chỉ là nạn nhân thụ động của rủi ro Eo Biển Hormuz, mà còn tích cực tìm cách giảm sự phụ thuộc này thông qua các chiến lược dài hạn. Những nỗ lực này không chỉ nhằm đảm bảo an ninh năng lượng mà còn định hình lại cán cân quyền lực khu vực.

Thế “lưỡng nan” của Trung Quốc

Trung Quốc đối mặt với cái gọi là “Thế lưỡng nan Malacca” và rủi ro Eo Biển Hormuz, khi cả hai tuyến đường hàng hải chiến lược này nằm ngoài tầm kiểm soát trực tiếp của Bắc Kinh. Để giảm thiểu rủi ro Eo Biển Hormuz, Trung Quốc đã đầu tư mạnh vào Sáng kiến Vành đai và Con đường (BRI), bao gồm Hành lang Kinh tế Trung Quốc-Pakistan (CPEC). Những dự án này nhằm tạo ra các tuyến đường trên bộ đến Ấn Độ Dương, né tránh các điểm nghẽn hàng hải. Tuy nhiên, các dự án này không chỉ tốn kém mà còn đối mặt với bất ổn chính trị tại các quốc gia trung gian như Pakistan. Theo Ngân hàng Thế giới, chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng của BRI có thể lên đến hàng nghìn tỷ USD, kéo dài qua nhiều thập kỷ, khiến hiệu quả tức thời bị hạn chế.

Ngoài ra, Trung Quốc cũng đang đẩy mạnh nhập khẩu dầu từ Nga và các nước Trung Á qua các tuyến đường bộ để giảm sự phụ thuộc vào Eo Biển Hormuz. Tuy nhiên, những tuyến đường này không thể thay thế hoàn toàn vai trò của Hormuz trong ngắn hạn, khiến rủi ro Eo Biển Hormuz vẫn là mối đe dọa lớn đối với nền kinh tế Trung Quốc.

Chiến lược của Nhật Bản và Hàn Quốc

Nhật Bản và Hàn Quốc, hai đồng minh của Mỹ, dựa vào Hải quân Hoa Kỳ để bảo vệ tuyến đường qua Eo Biển Hormuz. Tuy nhiên, bất kỳ sự suy giảm cam kết nào từ Mỹ đều làm gia tăng rủi ro Eo Biển Hormuz đối với an ninh năng lượng của họ. Để giảm thiểu rủi ro, cả hai quốc gia đã xây dựng các Kho Dự trữ Dầu mỏ Chiến lược (SPR) với trữ lượng đủ dùng trong nhiều tháng. Đồng thời, họ tham gia các kênh ngoại giao đa phương để duy trì đối thoại với Iran, như được đề cập trong bài viết về an ninh năng lượng châu Á. Các nỗ lực này giúp họ giảm thiểu tác động của rủi ro Eo Biển Hormuz, nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn sự phụ thuộc vào tuyến đường này.

Nghịch lý của các nhà sản xuất dầu mỏ

Các quốc gia Vịnh Ba Tư như Ả Rập Xê Út và UAE phụ thuộc vào Eo Biển Hormuz để xuất khẩu dầu mỏ, nguồn thu chính của họ. Tuy nhiên, sự giàu có này đi kèm với những rủi ro Eo Biển Hormuz tiềm ẩn, đe dọa ổn định kinh tế và chính trị của họ. Sự mong manh của các “pháo đài” năng lượng này thường bị che giấu bởi vẻ ngoài thịnh vượng.

Các quốc gia Vịnh Ba Tư như Ả Rập Xê Út và UAE phụ thuộc vào Eo Biển Hormuz để xuất khẩu dầu mỏ
Các quốc gia Vịnh Ba Tư như Ả Rập Xê Út và UAE phụ thuộc vào Eo Biển Hormuz để xuất khẩu dầu mỏ

Rủi ro ổn định chế độ

Doanh thu từ dầu mỏ không chỉ là nguồn ngân sách mà còn là công cụ duy trì khế ước xã hội tại các quốc gia Vịnh Ba Tư. Một sự gián đoạn kéo dài tại Eo Biển Hormuz có thể gây ra khủng hoảng kinh tế, làm lung lay tính chính danh của các chế độ quân chủ. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), một đợt gián đoạn kéo dài có thể khiến GDP của Ả Rập Xê Út giảm tới 10% trong vòng một năm, gây ra những hệ lụy nghiêm trọng về xã hội và chính trị. Rủi ro Eo Biển Hormuz không chỉ là vấn đề kinh tế mà còn là mối đe dọa trực tiếp đến sự ổn định nội bộ của các quốc gia này.

Ví dụ, ở Ả Rập Xê Út, doanh thu từ dầu mỏ được sử dụng để tài trợ các chương trình phúc lợi, tạo việc làm trong khu vực công và đảm bảo sự trung thành của người dân. Nếu rủi ro Eo Biển Hormuz dẫn đến gián đoạn xuất khẩu, các chương trình này có thể bị cắt giảm, gây ra bất mãn xã hội và làm suy yếu chế độ.

Các lối thoát hiểm chiến lược

Để giảm rủi ro Eo Biển Hormuz, Ả Rập Xê Út đã xây dựng Đường ống Đông-Tây (Petroline) để bơm dầu ra Biển Đỏ, trong khi UAE có đường ống dẫn dầu đến cảng Fujairah. Tuy nhiên, công suất của các đường ống này chỉ đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu xuất khẩu, khiến chúng chỉ là giải pháp tạm thời. Những “phao cứu sinh” này không thể thay thế vai trò của Eo Biển Hormuz. Xem thêm về cơ sở hạ tầng dầu mỏ Vịnh Ba Tư để hiểu rõ hơn về những hạn chế của các giải pháp này.

Thế “lưỡng nan” của Hoa Kỳ: gánh nặng bảo vệ Hormuz

Hoa Kỳ đóng vai trò “người bảo lãnh” cho sự ổn định của Eo Biển Hormuz, nhưng vai trò này ngày càng trở nên tốn kém và phức tạp, làm gia tăng rủi ro Eo Biển Hormuz đối với chiến lược toàn cầu của Mỹ. Sự hiện diện của Mỹ không chỉ nhằm bảo vệ dòng chảy năng lượng mà còn duy trì trật tự địa chính trị khu vực.

Hoa Kỳ bằng mọi giá phải bảo vệ eo biển Hormuz
Hoa Kỳ bằng mọi giá phải bảo vệ eo biển Hormuz

Gánh nặng cảnh sát toàn cầu

Trong bối cảnh Mỹ chuyển trọng tâm chiến lược sang châu Á – Thái Bình Dương, việc duy trì lực lượng hải quân hùng hậu tại Trung Đông để bảo vệ Eo Biển Hormuz gây ra “mệt mỏi chiến lược”. Theo Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, chi phí duy trì các tàu chiến tại Vịnh Ba Tư lên đến hàng tỷ USD mỗi năm, trong khi phần lớn dầu mỏ từ khu vực này không còn chảy về Mỹ. Rủi ro Eo Biển Hormuz đối với Mỹ không chỉ nằm ở chi phí mà còn ở việc bị mắc kẹt trong một vai trò khó từ bỏ.

Hơn nữa, việc duy trì sự hiện diện quân sự tại Trung Đông cũng làm phân tán nguồn lực của Mỹ trong bối cảnh cạnh tranh với Trung Quốc ở khu vực Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương. Điều này tạo ra một thế lưỡng nan chiến lược cho Washington.

Rủi ro khi rút lui

Nếu Mỹ giảm cam kết tại Hormuz, rủi ro Eo Biển Hormuz sẽ gia tăng khi Iran có thể hành động táo bạo hơn. Điều này cũng có thể đẩy các đồng minh như Nhật Bản và Ả Rập Xê Út vào thế tự lực, dẫn đến một cuộc chạy đua vũ trang khu vực. Một kịch bản như vậy sẽ làm gia tăng bất ổn và khiến rủi ro Eo Biển Hormuz trở thành mối đe dọa toàn cầu. Bài viết về chiến lược an ninh Trung Đông phân tích chi tiết hơn về những hệ lụy này

Yếu tố bất định: chiến tranh ủy nhiệm và tương lai năng lượng

Rủi ro Eo Biển Hormuz không chỉ đến từ các căng thẳng trực tiếp mà còn từ các yếu tố bất định như chiến tranh ủy nhiệm và quá trình chuyển đổi năng lượng toàn cầu. Những yếu tố này làm phức tạp thêm bức tranh địa chính trị tại khu vực.

Chiến tranh ủy nhiệm

Iran đã sử dụng các lực lượng ủy nhiệm như Houthi ở Yemen để gây rối thương mại hàng hải, đặc biệt tại Biển Đỏ. Các cuộc tấn công này làm gia tăng rủi ro Eo Biển Hormuz bằng cách mở rộng phạm vi bất ổn ra ngoài eo biển. Theo Reuters, các vụ tấn công của Houthi vào năm 2024 đã làm tăng chi phí vận chuyển dầu mỏ toàn cầu, ảnh hưởng đến giá xăng dầu trên thị trường quốc tế. Những hành động này cho thấy rủi ro Eo Biển Hormuz không chỉ giới hạn trong phạm vi địa lý của eo biển mà còn lan rộng ra các khu vực lân cận.

Cuộc chuyển đổi năng lượng

Về dài hạn, khi thế giới chuyển sang năng lượng tái tạo, tầm quan trọng của Eo Biển Hormuz có thể giảm. Tuy nhiên, trong ngắn và trung hạn, rủi ro Eo Biển Hormuz vẫn là mối đe dọa lớn khi dầu mỏ vẫn chiếm vai trò chủ đạo trong nền kinh tế toàn cầu. Các quốc gia như Trung Quốc và Ấn Độ vẫn cần dầu mỏ để duy trì tăng trưởng kinh tế, khiến Eo Biển Hormuz tiếp tục là tâm điểm chiến lược. Sự chuyển đổi năng lượng, dù đang được đẩy nhanh, vẫn cần hàng thập kỷ để thay thế hoàn toàn dầu mỏ.

Kết luận: Cân bằng mong manh tại eo biển Hormuz

Rủi ro Eo Biển Hormuz không chỉ là vấn đề của một quốc gia mà là bài toán phức tạp của toàn cầu. Mỗi bên – từ các quốc gia tiêu thụ, nhà sản xuất, đến các cường quốc như Mỹ – đều bị mắc kẹt trong mạng lưới phụ thuộc lẫn nhau. Sự ổn định tại Hormuz không phải là một trạng thái tĩnh mà là kết quả của các tính toán chiến lược, đàm phán ngoại giao và răn đe quân sự. Trong tương lai, các nỗ lực đa dạng hóa năng lượng và giảm phụ thuộc vào Hormuz sẽ định hình lại cán cân quyền lực toàn cầu. Để cập nhật thêm thông tin về rủi ro Eo Biển Hormuz, hãy theo dõi diendanxangdau.vn.

Đăng ký nhận tin ngay hôm nay để không bỏ lỡ những phân tích mới nhất về thị trường xăng dầu và an ninh năng lượng!